SƠN EPOXY TƯƠNG GIANG – GIẢI PHÁP SƠN NỀN, SƠN PHỦ TIẾT KIỆM CHI PHÍ, BỀN BỈ THEO THỜI GIAN Sử dụng sơn Epoxy cho nhà xưởng, trung tâm thương mại, nhà thi đấu thể thao, bệnh viên, công ty đang là một trong những giải pháp hiệu quả hàng đầu hiện nay. Mang trong mình nhiều ưu điểm nhờ kết cấu phối hợp tỷ lệ trộn thích hợp giữa gốc sơn nước và chất đông rắn nhằm tạo nên bề mặt chịu lực, chịu hóa chất, chống ăn mòn hoàn hảo cho công trình thi công.
Đọc thêmSản phẩm này được đóng gói thành hai thành phần, thành phần A (sơn) bao gồm nhựa epoxy, chất tạo màu, chất độn, chất làm loãng hoạt tính và các chất phụ gia khác nhau tạo thành; thành phần B là chất đóng rắn đặc biệt.
Thi công trát phủ, màng sơn có độ dày cao, bóng nhẵn, có các đặc điểm như độ cứng, kháng mài mòn, kháng hóa chất..
Dùng cho các ngành nghề đòi hỏi nền kháng mài mòn, kháng áp lực, kháng va đập, chống ăn mòn hóa học, cũng có thể dùng cho các xưởng dược phẩm GMP, bệnh viện, phòng không bụi, xưởng điện tử, phòng điều khiển máy, xưởng sản xuất thực phẩm, phòng giữ lạnh, phòng đông lạnh, xưởng đóng gói…
Thành phần cấu tạo A (sơn) 20kg/thùng, thành phần cấu tạo B (chất đóng rắn) 5kg/thùng.
Hạng mục |
Chỉ tiêu |
|
Trạng thái trong bình chứa |
Sau khi khuấy trộn đồng nhất, không có cục cứng |
|
Ngoại quan màng sơn |
Màu sắc đồng đều, màng sơn sáng, không có các hiện tượng như xuất hiện nếp nhăn, nổi bọt, dính… |
|
Thời gian khô |
|
|
Khô bề mặt (25℃), h |
≤ |
8 |
Khô hoàn toàn (25℃), h |
≤ |
24 |
Độ cứng (Máy đo độ cứng Shore, kiểu D) |
≥ |
80 |
Tính kháng mài mòn (750g/500r, khối lượng mất đi, g) |
≤ |
0.06 |
Tính chịu dầu (120#xăng,25℃,7 d) |
Không sủi bọt, không tách bóc,cho phép đổi màu nhẹ |
|
Tính chịu nước (25℃,7 d) |
Không sủi bọt, không tách bóc,cho phép đổi màu nhẹ |
|
Kháng kiềm (20% NaOH, 25℃,72h)
|
Không sủi bọt, không tách bóc,cho phép đổi màu nhẹ |
Công đoạn trước |
Sơn lớp trung gian Epoxy các màu sắc EPM2001 |
Sơn lớp trung gian Epoxy màu xám EP-201 |
Việc thi công phải được tiến hành trên lớp matit của sơn lót đồng bộ hoặc lớp trung gian, khi thi công, bề mặt phải bằng phẳng, không có các khiếm khuyết như tạp chất, vết dầu, lỗ rỗng…, độ ẩm bề mặt phải dưới 8%.
Mật độ sơn: |
1,30-1,50 g/cm3 |
Lượng sử dụng trên lý thuyết: |
800-1000g/m2 |
Tỷ lệ trộn: |
Thành phần cấu tạo A: Thành phần cấu tạo B=4:1 (tỷ lệ khối lượng) |
Thời gian giãn cách để sơn tiếp: |
(25℃)24 h |
Thời gian áp dụng: |
(25℃)1h |
Chất đóng rắn | EPS3002 |
Thời gian áp dụng: | (25℃)1h |
Xoa phủ |
Chất đóng rắn |
Chất đóng rắn sơn lớp bề mặt tự san phẳng Epoxy chống tĩnh điện ASE3002 |
Sản phẩm này nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, thông gió, tránh ánh nắng trực tiếp, và cách xa nguồn lửa, tránh xa nguồn nhiệt. Thời gian lưu trữ sơn là 12 tháng, và thời gian lưu trữ chất đóng rắn là 12 tháng.
Khi vận chuyển sản phẩm này, cần tránh mưa thấm, ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp và tránh va chạm, đồng thời phải tuân thủ các quy định vận chuyển chất hóa học nguy hiểm liên quan của cơ quan giao thông.
Lớp bề mặt nên được sơn phủ trên lớp trung gian đã phủ lá đồng chống tĩnh điện được xác nhận là không có khiếm khuyết và đã khô sơn.
Căn cứ tiến độ thi công thực tế để xác định lượng phối liệu cho mỗi lần. Trước khi dùng cần pha trộn sơn và chất đóng rắn theo tỷ lệ yêu cầu, dùng máy trộn điện để trộn 2-3 phút, sau khi trộn đều thì sử dụng, dùng hết trong vòng 1 tiếng.
Trong quá trình thi công, giữ khô ráo và sạch sẽ, nghiêm cấm tiếp xúc với nước, axit, kiềm,…vv; Sau khi trộn sơn, thùng đóng gói chất đóng rắn phải được bịt kín để tránh bị hỏng.
Khi thi công, độ ẩm bề mặt lớp sơn trung gian hoặc sơn lót cần nhỏ hơn 8%, nhiệt độ nền cao hơn điểm sương từ 30C trở lên, nhiệt độ môi trường từ 5℃-35 ℃, độ ẩm không khí nhỏ hơn 80%. Nếu không thì bề mặt sơn phủ dễ bị nổi bọt, biến thành màu trắng, sức kết dính kém.
Sau khi sơn xong, sau 48 giờ là có thể đi lại trên sàn, sau 7 ngày có thể đặt vật nặng ( tính theo nhiệt độ phòng là 25 ℃, nhiệt độ thấp thì theo đó kéo dài thêm thời gian)
0964 666 298