Sản phẩm này được đóng gói thành hai thành phần, thành phần A (sơn) bao gồm nhựa epoxy, chất tạo màu, chất độn, chất làm loãng hoạt tính và các chất phụ gia khác nhau tạo thành; Thành phần B là chất đóng rắn đặc biệt.
Đọc thêmSản phẩm này được đóng gói thành hai thành phần, thành phần A (sơn) bao gồm nhựa epoxy, chất tạo màu, chất độn, chất làm loãng hoạt tính và các chất phụ gia khác nhau tạo thành; Thành phần B là chất đóng rắn đặc biệt.
Thi công thuận tiện đơn giản, lớp màng sơn căng bóng, có các đặc điểm như độ bền cao, kháng mài mòn, chịu được hóa chất, dễ dàn trải…
Dùng cho các ngành nghề đòi hỏi nền chịu được mài mòn, chống áp lực, chống va đập, chống ăn mòn hóa chất…, cũng có thể dùng cho mặt nền văn phòng, trường học, gia đình, nhà để xe ngầm, nhà xưởng, đường xá…
Thành phần cấu tạo A (sơn) 20kg/thùng, thành phần cấu tạo B (chất đóng rắn) 5kg/thùng.
Hạng mục |
|
Chỉ tiêu |
Trạng thái trong bình chứa |
|
Sau khi khuấy trộn đồng nhất, không có cục cứng |
Hàm lượng chất rắn % |
≥ |
85 |
Ngoại quan màng sơn |
|
Không có các hiện tượng như nếp nhăn, nở to, sủi bọt, nứt, dính,…vv |
Thời gian khô |
|
|
Khô bề mặt(25℃), h |
≤ |
4 |
Khô hoàn toàn(25℃), h |
≤ |
24 |
Độ bám dính (khoảng cách giữa các ô 1mm)/cấp |
≤ |
1 |
Độ cứng bút chì (cào xước) |
≥ |
H |
Độ dẻo dai, mm |
≤ |
2 |
Tính kháng mài mòn (750g/500r, khối lượng mất đi, g) |
≤ |
0.06 |
Tính chịu dầu (120#xăng, 25℃, 7d) |
|
Không sủi bọt, không tách bóc, cho phép đổi màu nhẹ |
Tính chịu nước (25℃, 7 d) |
|
Không sủi bọt, không tách bóc, cho phép đổi màu nhẹ |
Tính kháng kiềm(10% NaOH, 25℃, 72h) |
|
Không sủi bọt, không tách bóc, cho phép đổi màu nhẹ |
Công đoạn trước |
Sơn lớp trung gian Epoxy các màu sắc EPM2001 |
Sơn lớp trung gian Epoxy màu xám EP-201 |
Việc thi công phải được tiến hành trên lớp matit của sơn lót đồng bộ hoặc lớp trung gian, khi thi công, bề mặt phải bằng phẳng, không có các khiếm khuyết như tạp chất, vết dầu, lỗ rỗng…, độ ẩm bề mặt phải dưới 8%.
Mật độ sơn: |
1.30-1.50 g/cm3 |
Lượng sử dụng trên lý thuyết: |
180-250 g/m2 (độ dày màng 100 μm, không tính hao tổn) |
Tỷ lệ trộn: |
Thành phần cấu tạo A: Thành phần cấu tạo B=4:1 (tỷ lệ khối lượng) |
Thời gian giãn cách để sơn tiếp: |
(25℃)24 h |
Thời gian áp dụng: |
(25℃)1h |
Sơn lăn |
Chất đóng rắn |
Chất đóng rắn sơn lớp bề mặt Epoxy kháng mài mòn EPS3101 |
Chất làm loãng |
Chất làm loãng chuyên dùng cho sàn Epoxy XEP-01 |
|
Tỷ lệ pha loãng |
15-20% (tính trên khối lượng sơn) |
Khi vận chuyển sản phẩm này, cần tránh mưa thấm, ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp và tránh va chạm, đồng thời phải tuân thủ các quy định vận chuyển chất hóa học nguy hiểm liên quan của cơ quan giao thông.
1 .Khi sơn phủ cần thi công trên sơn lớp trung gian hoặc sơn lót đồng bộ với nó
2 .Căn cứ tiến độ thi công thực tế để xác định lượng phối liệu cho mỗi lần. Trước khi dùng cần pha trộn sơn và chất đóng rắn theo tỷ lệ yêu cầu, dùng máy trộn điện để trộn 2-3 phút, sau khi trộn đều thì sử dụng, dùng hết trong vòng 1 tiếng.
Trong quá trình thi công, giữ khô ráo và sạch sẽ, nghiêm cấm tiếp xúc với nước, axit, kiềm,…vv; Sau khi trộn sơn, thùng đóng gói chất đóng rắn phải được bịt kín để tránh bị hỏng.
Khi thi công, độ ẩm bề mặt lớp sơn trung gian hoặc sơn lót cần nhỏ hơn 8%, nhiệt độ nền cao hơn điểm sương từ 30C trở lên, nhiệt độ môi trường từ 5℃-35 ℃, độ ẩm không khí nhỏ hơn 80%. Nếu không thì bề mặt sơn phủ dễ bị nổi bọt, biến thành màu trắng, sức kết dính kém.
Sau khi sơn xong, sau 48 giờ là có thể đi lại trên sàn, sau 7 ngày có thể đặt vật nặng ( tính theo nhiệt độ phòng là 25 ℃, nhiệt độ thấp thì theo đó kéo dài thêm thời gian)
0964 666 298